Tổng hợp danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh theo quy định
Mục lục
Theo quy định của Pháp luật hiện nay, không giới hạn ngành nghề đăng ký kinh doanh. Vì vậy, doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh những ngành, nghề mà Pháp luật không cấm. Tuy nhiên, ngành, nghề để kinh doanh thì rất nhiều, làm sao để biết ngành, nghề đó thuộc lĩnh vực nào? Để giúp Khách hàng có thể thuận tiện hơn trong việc tra cứu, Phan Law Vietnam đã tổng hợp danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh ở bài viết dưới đây.
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg.
2. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh là gì?
Ngành, nghề đăng ký kinh doanh là việc doanh nghiệp lựa chọn mã ngành kinh tế của những lĩnh vực mà doanh nghiệp thực hiện liên tục một hay một số giai đoạn đầu tư hoặc thực hiện tất cả các công đoạn trong quá trình đầu tư. Từ sản xuất để tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng, mua bán sản phẩm trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi nhuận.
3. Danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh theo từng lĩnh vực
3.1 Danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh thuộc lĩnh vực An ninh – Quốc phòng
- Sản xuất con dấu;
- Kinh doanh các công cụ hỗ trợ, bao gồm cả sửa chữa;
- Kinh doanh các loại pháo, không bao gồm pháo nổ;
- Kinh doanh dịch vụ cầm đồ, xoa bóp, bảo vệ, đòi nợ, phòng cháy chữa cháy;
- Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên;
- Kinh doanh các loại súng bắn sơn;
- Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng;
- Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị.
3.2 Danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh thuộc lĩnh vực Giáo dục đào tạo
- Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học, giáo dục thường xuyên, giáo dục phổ thông, giáo dục mầm non, trường chuyên biệt;
- Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài;
- Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài;
- Kiểm định chất lượng giáo dục;
- Kinh doanh dịch vụ tư vấn đi du học.
3.3 Danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh thuộc lĩnh vực Y tế
- Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh; xét nghiệm HIV; hỗ trợ sinh sản, lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi; xét nghiệm vi sinh vật gây ra các bệnh truyền nhiễm; tiêm chủng; điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; phẫu thuật thẩm mỹ; thực hiện kỹ thuật mang thai hộ; kiểm định trang thiết bị y tế; ngân hàng mô;
- Kinh doanh dược; thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế; trang thiết bị y tế;
- Sản xuất mỹ phẩm;
- Hoạt động của cơ sở phân loại các trang thiết bị y tế.
3.4 Danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh thuộc lĩnh vực Tư pháp
- Hành nghề luật sư, công chứng, thừa phát lại; giám định tư pháp; đấu giá tài sản; quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết tài sản;
- Hoạt động dịch vụ tổ chức trọng tài thương mại.
3.5 Danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh thuộc lĩnh vực Tài chính
- Kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán; thẩm định giá; đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán; xếp hạng tín nhiệm; quản lý quỹ hưu trí tự nguyện;
- Kinh doanh hàng miễn thuế, kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ;
- Kinh doanh dịch vụ thuế, hải quan; địa điểm làm thủ tục hải quan; tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan;
- Kinh doanh chứng khoán; xổ số, casino, đặt cược, trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
- Kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm, đại lý bảo hiểm.
3.6 Danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh thuộc lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội
- Hoạt động giáo dục nghề nghiệp; kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;
- Kinh doanh dịch vụ việc làm; đánh giá kỹ năng nghề; kiểm định kỹ thuật, huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động; đưa người lao động đi xuất khẩu, làm việc ở nước ngoài; cho thuê lại lao động; cai nghiện ma tuý tự nguyện.
3.7 Danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh thuộc lĩnh vực Xây dựng
- Kinh doanh bất động sản; dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản;
- Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý, vận hành nhà chung cư;
- Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng; khảo sát, tổ chức, thẩm tra thiết kế xây dựng; quản lý chi phí đầu tư xây dựng; thí nghiệm chuyên ngành xây dựng; lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
- Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình; tư vấn giám sát thi công; kiểm định chất lượng;
- Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng;
- Kinh doanh dịch vụ tư vấn lập quy hoạch đô thị do tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện;
- Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine;
- Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài.
3.8 Danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh thuộc lĩnh vực Công thương
- Kinh doanh xăng dầu; khí; vật liệu nổ công nghiệp; tiền chất thuốc nổ, tiền chất công nghiệp; ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; hóa chất, không bao gồm hóa chất bị cấm theo Công ước Quốc tế;
- Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại; logistic;
- Kinh doanh dịch vụ nổ mìn;
- Kinh doanh rượu; sản phẩm, nguyên liệu, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá;
- Kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh; hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt; hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng;
- Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương;
- Kinh doanh khoáng sản;
- Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp;
- Hoạt động của Sở giao dịch hàng hóa; thương mại điện tử; dầu khí;
- Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, xuất, nhập khẩu điện, tư vấn chuyên ngành điện lực;
- Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp của nhà đầu tư, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
- Xuất khẩu gạo;
- Nhượng quyền thương mại;
- Kiểm toán năng lượng;
- Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô;
- Sản xuất, sửa chữa chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (chai LPG).
3.9 Danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh thuộc lĩnh vực Văn hoá, Thể thao và Du lịch
- Kinh doanh dịch vụ sản xuất, phát hành và phổ biến phim; biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người mẫu; giới thiệu sản phẩm quảng cáo đến công chúng; karaoke, vũ trường;
- Kinh doanh dịch vụ lưu trú; lữ hành;
- Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật, mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia; lập quy hoạch dự án, tổ chức, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích; xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu của nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Kinh doanh dịch vụ bảo tàng;
- Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng);
- Kinh doanh hoạt động thể thao;
- Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
3.10 Danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh thuộc lĩnh vực Ngân hàng
- Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại, của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô;
- Hoạt động ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng;
- Hoạt động in tiền, đúc tiền;
- Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; thông tin tín dụng;
- Kinh doanh vàng; dịch vụ mua bán nợ.
3.11 Danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải
- Kinh doanh vận tải đường bộ, đường thủy, vận tải biển, dịch vụ đại lý tàu biển, lai dắt tàu biển
- Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô; kiểm định xe cơ giới
- Kinh doanh dịch vụ sát hạch, đào tạo lái xe ô tô; đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông; thẩm tra an toàn giao thông;
- Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa; đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa; đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển;
- Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng;
- Kinh doanh cảng hàng không, sân bay; kết cấu hạ tầng đường sắt, đường sắt đô thị; vận tải hàng không, đường sắt, đường ống;
- Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm, động cơ, cánh quạt và trang, thiết bị tàu bay tại Việt Nam;
- Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay; bảo đảm hoạt động bay; đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không;
- Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức; vận chuyển hàng nguy hiểm;
- Kinh doanh khai thác cảng biển; dịch vụ đảm bảo an toàn hàng hải; đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải.
3.12 Danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ
- Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ; đại diện quyền sở hữu trí tuệ;
- Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ; hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
- Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp; đánh giá, định giá và giám định công nghệ;;
- Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
- Sản xuất mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe gắn máy.
3.13 Danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
- Kinh doanh dịch vụ bưu chính, viễn thông; mạng xã hội; đăng ký, duy trì tên miền “.vn”; in, trừ in bao bì; phát thanh, truyền hình trả tiền; thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp; nội dung thông tin trên mạng; chứng thực chữ ký số;
- Hoạt động của nhà xuất bản; phát hành xuất bản phẩm;
- Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet; các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng;
- Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài.
3.14 Danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Khai thác thủy sản, kinh doanh giống thủy sản;
- Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá;
- Kinh doanh thủy sản, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi;
- Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản; thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản;
- Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản, thức ăn thủy sản, chăn nuôi; khảo nghiệm phân bón, giống cây trồng, giống vật nuôi;
- Nuôi sinh sản, sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã theo Phụ lục của Công ước CITES và các giống loài nguy cấp, quý, hiếm không quy định tại Phụ lục của Công ước CITES;
- Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường;
- Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên, mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo quy định tại Phụ lục của Công ước CITES;
- Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật; thuốc, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y; thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật; xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;
- Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y; xét nghiệm, phẫu thuật động vật; tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật; thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y;
- Kinh doanh chăn nuôi tập trung; phân bón; giống cây trồng, giống vật nuôi;
- Kinh doanh cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm;
- Kinh doanh thực vật, động vật rừng hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại;
- Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen.
3.15 Danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường
- Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai; xác định giá đất; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai;
- Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ;
- Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
- Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất; khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước;
- Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản; khai thác khoáng sản;
- Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại;
- Nhập khẩu phế liệu;
- Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường;
- Kinh doanh chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải.
Xem thêm bài viết: Thủ tục đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh
4. Tư vấn danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh tại Phan Law Vietnam
Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh, Phan Law Vietnam sẽ mang đến cho bạn những dịch vụ tốt nhất bao gồm:
- Tư vấn chi tiết về danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh theo Pháp luật hiện hành;
- Tư vấn về mô hình công ty, cơ cấu tổ chức công ty;
- Tư vấn những Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;
- Tư vấn về những quy định liên quan đến tổ chức, phương thức hoạt động và quản lý, điều hành công ty;
- Tư vấn hoàn thiện giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;
- Tư vấn về các vấn đề khác có liên quan.
Trên đây là Danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật mà chúng tôi đã tổng hợp được.