Mã số đăng ký kinh doanh có ý nghĩa gì?
Mục lục
Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nhiều người thắc mắc mã số trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ý nghĩa như thế nào. Bài viết hôm nay hãy cùng chúng tôi tìm hiểu mã số đăng ký kinh doanh có ý nghĩa như thế nào?
1. Mã số đăng ký kinh doanh
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp cho các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
4.Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Mã số doanh nghiệp được quy định tại Điều 29 Luật doanh nghiệp 2020 như sau:
- Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác;
- Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác;
- Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp cũng chấm dứt hiệu lực;
Trên giấy phép của hộ kinh doanh ở dưới dòng chữ “Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh ” sẽ là mã số kinh doanh.
Mã số kinh doanh của doanh nghiệp chính là Mã số doanh nghiệp được thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Ý nghĩa của mã số đăng ký kinh doanh
Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau: “Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp”. Như vậy, mã số doanh nghiệp chính là mã số thuế.
Tuy nhiên cũng có những trường hợp mã số thuế không trùng với mã số doanh nghiệp.
Đối với các loại hình doanh nghiệp khi thành lập công ty sau ngày 01/06/2010 thì Mã số doanh nghiệp cũng sẽ đồng thời là Mã số thuế của doanh nghiệp.
Còn các trường hợp thành lập hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp được thành lập trước 01/06/2010 sau khi có Giấy chứng nhận hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải qua cơ quan thuế quản lý để đăng ký mã số thuế và sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế .
Đối với các doanh nghiệp khác thì mã số doanh nghiệp và mã số thuế là khác nhau, sau khi thành lập doanh nghiệp cần phải thực hiện thêm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận mã số thuế.
Mã số đăng ký kinh doanh có thể được sử dụng để tra cứu thông tin doanh nghiệp.
Việc tra cứu thông tin doanh nghiệp theo quy định tại Điều 36 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì:
- Thông tin được cung cấp công khai, miễn phí trên cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp https://dangkykinhdoanh.gov.vn; tra cứu tại tổng cục thuế; trang điện tử của Sở Công Thương đối với các doanh nghiệp nước ngoài, bao gồm: tên doanh nghiệp; mã số doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; ngành, nghề kinh doanh; họ và tên người đại diện theo pháp luật; tình trạng pháp lý của doanh nghiệp;
- Cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp gửi đề nghị cung cấp thông tin đến cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh hoặc Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh để được cung cấp thông tin (có trả phí).