Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Mục lục
Để tiến hành các bước thành lập doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước, bạn cần phải chuẩn bị hồ sơ đúng và đầy đủ theo quy định của các cơ quan nhà nước. Tuỳ từng loại hình doanh nghiệp mà chuẩn bị từng loại hồ sơ khác nhau. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết được hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp bao gồm những gì?
1. Những loại hình doanh nghiệp hiện hành
Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp hiện hành, có 04 loại doanh nghiệp phổ biến trên thị trường Việt Nam bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.
Mỗi loại hình doanh nghiệp đều mang các đặc điểm khác nhau để chủ đầu tư có thể lựa chọn loại hình phù hợp với chiến lược phát triển kinh doanh của mình. Theo đó, pháp luật cũng có những yêu cầu riêng đối với hồ sơ thành lập doanh nghiệp đối với từng loại hình kể trên.
2. Các thủ tục cần làm khi thành lập doanh nghiệp
Trình tự thủ tục thành lập công ty được quy định tại Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020. Theo đó, quy trình tiến hành được cụ thể như sau:
Chuẩn bị hồ sơ
Tùy vào loại hình công ty muốn đăng ký, người thành lập công ty cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký thành lập công ty. Sau đây là các thông tin cần chuẩn bị của doanh nghiệp trong hồ sơ:
- Xác định loại hình doanh nghiệp trước khi thành lập doanh nghiệp. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, có 04 loại hình công ty chính. Trong đó, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần và công ty hợp danh;
- Đặt tên doanh nghiệp, công ty và địa chỉ trụ sở giao dịch. Tuy nhiên, cần lưu ý, tên công ty của doanh nghiệp cần tuân thủ theo Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020. Thông tin trụ sở phải được xác định rõ ràng, phù hợp với quy định tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020;
- Đăng ký vốn điều lệ. Vốn điều lệ là số tiền mà chủ sở hữu, thành viên, cổ đông góp vào khi thành lập công ty, hoặc cam kết góp vào theo thời gian quy định rõ trong Điều lệ. Vốn điều lệ được xem là cơ sở để xác định quyền lợi và nghĩa vụ giữa các thành viên, cổ đông góp vốn;
- Quyết định người đại diện pháp luật công ty. Giám đốc hoặc tổng giám đốc, là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp mới nhất;
- Lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Về nguyên tắc, doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong các ngành, nghề mà pháp luật không cấm, quy định tại Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020.
Nộp hồ sơ
Các phương thức tiếp nhận hồ sơ bao gồm nộp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh, qua dịch vụ bưu chính, mạng thông tin điện tử. Tuy có nhiều loại hình công ty, doanh nghiệp khác nhau, về cơ bản các tài liệu trong hồ sơ là giống nhau.
Nhận kết quả
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp đăng ký doanh nghiệp. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo đến người thành lập doanh nghiệp những nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản. Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
3. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Đối với mỗi loại hình công ty, việc chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp sẽ có những tài liệu khác nhau, cụ thể bao gồm:
3.1. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
3.2. Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
3.3. Hồ sơ đăng ký công ty TNHH
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên;
- Danh sách thành viên;
- Bản sao các giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
3.4. Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;
- Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.