Điều kiện đăng ký công ty TNHH 1 thành viên 2023
Mục lục
Việc thành lập công ty TNHH 1 thành viên để hoạt động kinh doanh đối với các mô hình kinh doanh quy mô vừa và nhỏ tương đối dễ dàng. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ quy định của pháp luật về việc đăng ký kinh doanh. Dưới đây là bài viết Đăng ký kinh doanh nhanh thông tin đến bạn những điều kiện để đăng ký công ty TNHH 1 thành viên mới nhất 2023.
1. Công ty TNHH 1 thành viên được hiểu là gì?
Theo Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên có những đặc điểm sau:
– Đây là loại hình doanh nghiệp chỉ có một tổ chức hoặc cá nhân sở hữu toàn bộ vốn điều lệ.
– Chủ sở hữu công ty chỉ phải gánh vác các khoản nợ và các nghĩa vụ khác liên quan đến tài sản của công ty trong giới hạn số vốn đã đóng góp vào công ty.
– Công ty này không có quyền phát hành cổ phần để gọi vốn, trừ khi muốn chuyển đổi sang loại hình công ty cổ phần.
– Công ty TNHH 1 thành viên có thể phát hành trái phiếu để gọi vốn theo các quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và các quy định khác của pháp luật liên quan.
Tham khảo thêm: Thủ tục và hồ sơ thành lập công ty du lịch 2023
2. Có những điều kiện gì khi đăng ký công ty TNHH 1 thành viên?
Để đăng ký công ty TNHH 1 thành viên, các công ty cần đáp ứng được các điều kiện sau đây, căn cứ theo Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14:
2.1. Đăng ký công ty TNHH 1 thành viên – Đối tượng sở hữu
Theo Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, cá nhân và tổ chức được phép lập và quản lý doanh nghiệp ở Việt Nam theo quy định của Luật này , trừ khi thuộc các trường hợp sau đây theo khoản 2 Điều này :
– Cơ quan nhà nước và đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân dùng tài sản nhà nước để lập doanh nghiệp kinh doanh mang lại lợi ích riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
– Những người làm việc trong các doanh nghiệp nhà nước nói chung và gồm cả các sĩ quan, quân nhân, công nhân viên chức nói riêng của Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam;
– Người không đủ tuổi hoặc không có khả năng hành vi dân sự; người gặp khó khăn trong việc hiểu và kiểm soát hành vi của mình; tổ chức không phải là pháp nhân;
– Người bị khởi tố hình sự, bị giam giữ, bị đi tù; người bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định.
– Doanh nghiệp là pháp nhân thương mại bị cấm không được kinh doanh ở những ngành nghề cụ thể theo Bộ luật Hình sự .
2.2. Quy chuẩn về tên của công ty TNHH 1 thành viên
Để đặt tên cho doanh nghiệp, theo quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, doanh nghiệp cần tuân thủ các yếu tố sau:
– Tên tiếng Việt của doanh nghiệp gồm hai phần: loại hình và tên riêng. Ví dụ: “công ty TNHH” hoặc “công ty trách nhiệm hữu hạn” là loại hình doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn.
– Tên riêng của doanh nghiệp phải được viết bằng những chữ cái tiếng Việt;
– Tên riêng của doanh nghiệp không được trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn với tên của các cơ quan, tổ chức đã đăng ký trước đó;
– Tên riêng của doanh nghiệp không được chứa các từ ngữ xúc phạm, phỉ báng theo quy định của pháp luật;
– Tên riêng của doanh nghiệp không được sử dụng tên của các cơ quan, tổ chức nhà nước để đặt tên cho doanh nghiệp.
Ngoài ra, tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính và in trên các văn bản, hồ sơ, giấy tờ giao dịch mà công ty công khai. Tại các văn phòng đại diện đại diện, chi nhánh và các địa điểm kinh doanh, cũng cần phải gắn tên công ty kèm theo địa phương tương ứng.
2.3. Nơi đặt trụ sở của công ty TNHH 1 thành viên
Theo quy định tại Điều 42 của Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14:
Doanh nghiệp phải có trụ sở chính trên lãnh thổ Việt Nam, là nơi doanh nghiệp liên hệ với các bên liên quan và được xác định theo đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và email (nếu có).
Ngoài ra, khi đăng ký công ty TNHH 1 thành viên không được đặt trụ sở tại khu nhà tập thể, chung cư không dùng cho mục đích kinh doanh. Nhưng với các chung cư được cấp phép có phần diện tích dành cho thương mại thì trụ sở chính doanh nghiệp có thể đặt tại tầng trệt, tầng 1 hoặc tầng 2.
2.4. Điều kiện để đăng ký ngành nghề
Pháp luật quy định các doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định về lựa chọn, đăng ký ngành nghề kinh doanh khi thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh. Căn cứ vào Điều 6 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 thì các doanh nghiệp bị cấm đầu tư kinh doanh:
– Các chất kích thích;
– Các loại khoáng chất được nêu trong Phụ lục II của luật này;
– Các mẫu vật của các loài động thực vật hoang dã;
– Hoạt động mua bán mại dâm;
– Kinh doanh những thứ liên quan đến bộ phận cơ thể người;
– Kinh doanh về sinh sản vô tính của con người
– Kinh doanh vật liệu cháy nổ;
– Cho vay nặng lãi, đòi nợ thuê.
2.5. Quy định mức vốn điều lệ
Tài sản chủ doanh nghiệp cam kết đóng góp và ghi trong Điều lệ là vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên. Vốn này có thể đóng góp bằng nhiều loại tài sản như tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ hoặc các tài sản khác được quy đổi bằng tiền Việt Nam.
Pháp luật Việt Nam không có quy định về mức vốn điều lệ tối thiểu cho các ngành nghề. Nhưng nếu doanh nghiệp kinh doanh trong các ngành nghề cần vốn pháp định, số vốn điều lệ phải bằng hoặc cao hơn mức vốn pháp định quy định.
Đọc thêm: Thành lập công ty cần bao nhiêu vốn là đủ 2023?
2.6. Người đại diện pháp luật đăng ký công ty TNHH 1 thành viên
Người sáng lập ra công ty TNHH 1 thành viên chính là người đại diện theo pháp luật, người đó có quyền và trách nhiệm trong mọi hoạt động của công ty. Các công ty có thể có từ một đến nhiều người đại diện pháp luật.
Trên đây là bài viết cung cấp thông tin về các điều kiện cần và đủ để đăng ký công ty TNHH 1 thành viên của Đăng ký kinh doanh nhanh. Hy vọng những thông tin trên hữu ích đối với bạn.