Cấp giấy phép đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Mục lục
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài khi tham gia hoạt động kinh doanh tại Việt Nam cần thực hiện thủ tục xin giấy phép đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, đây là một hoạt động kinh doanh phức tạp, đòi hỏi nhiều thời gian, kinh nghiệm. Hãy cùng tìm hiểu điều kiện cấp giấy phép đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài qua bài viết sau đây!
1. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì?
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài, hay tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, là một tổ chức kinh tế có thành viên hoặc cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
Việc xác định đúng thuật ngữ “công ty có vốn đầu tư nước ngoài” có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định xem công ty đó có cần xin giấy phép kinh doanh mua bán hàng hóa cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài hay không. Trong trường hợp công ty chỉ có vốn Việt Nam và không có vốn đầu tư nước ngoài, thì không cần phải xin giấy phép kinh doanh.
2. Tại sao cần xin giấy phép đăng ký kinh doanh cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài?
Theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục cấp giấy phép kinh doanh khi thực hiện các hoạt động yêu cầu giấy phép kinh doanh. Đối với tổ chức kinh tế có cơ sở bán lẻ tại Việt Nam, sau khi nhận vốn góp trở thành tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục xin giấy phép kinh doanh.
Hơn nữa, theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định 124/2015/NĐ-CP về vi phạm hành chính dưới hình thức doanh nghiệp mà không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân và mức phạt gấp đôi đối với tổ chức. Do đó, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi thực hiện hoạt động bán lẻ cần thực hiện thủ tục xin giấy phép kinh doanh mua bán hàng hóa cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài để tuân thủ quy định pháp luật và tránh bị áp dụng mức phạt.
3. Điều kiện để xin giấy phép đăng ký kinh doanh cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Để được cấp Giấy phép kinh doanh cho nhà đầu tư nước ngoài, cần tuân thủ các điều kiện sau:
– Đối với nhà đầu tư nước ngoài thuộc quốc gia hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào các Hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên và cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp:
- Tuân thủ và đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường theo các Hiệp định quốc tế mà Việt Nam tham gia.
- Có kế hoạch tài chính để thực hiện hoạt động kinh doanh đề nghị.
- Không có nợ thuế quá hạn (nếu đã thành lập tại Việt Nam trong vòng 1 năm trở lên).
– Đối với nhà đầu tư nước ngoài không thuộc quốc gia hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào các Hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên:
- Có kế hoạch tài chính và không có nợ thuế như điều kiện trên.
- Phù hợp với quy định của luật chuyên ngành.
- Phù hợp với mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước cùng lĩnh vực.
- Có khả năng tạo việc làm cho người lao động trong nước.
- Có khả năng và mức độ đóng góp vào ngân sách nhà nước.
Tổ chức kinh tế nước ngoài cần đáp ứng những điều kiện trên để xin được cấp Giấy phép kinh doanh, đảm bảo tuân thủ quy định và tham gia vào hoạt động kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam.
Xem thêm: Dịch vụ hỗ trợ lấy giấy phép đăng ký kinh doanh uy tín, chuyên nghiệp
4. Hồ sơ xin giấy phép đăng ký kinh doanh cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Để xin giấy phép đăng ký kinh doanh cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần thực hiện những giấy tờ sau đây:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu;
- Bản giải trình có nội dung về: Giải thích điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng theo quy định; Kế hoạch kinh doanh; Mô tả nội dung và phương pháp thực hiện các hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; Nhu cầu lao động; Đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế – xã hội của phương án kinh doanh; Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên; Tình hình kinh doanh mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; Tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính đến thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh trong trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định này;
- Văn bản của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).